Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ (Phuthotourist) cần mua 20 xe điện đụng, cùng một số phụ kiện để trang bị cho khu trò chơi của Công viên văn hóa Đầm Sen. Kính mời các công ty, đơn vị cùng tham gia chào giá cạnh tranh cho dự án này.
Mục lục
Từ ngữ viết tắt
HSYC | Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh |
HSĐX | Hồ sơ đề xuất |
Nghị định 63 | Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. |
VND | Đồng Việt Nam |
A. Chỉ dẫn đối với nhà cung cấp
1. Nội dung gói chào giá cạnh tranh
- Bên mời chào giá mời Nhà cung cấp tham gia chào hàng cạnh tranh việc “Cung cấp 20 chiếc xe điện đụng và các phụ kiện” cho Công viên văn hóa Đầm Sen.
- Nguồn vốn thực hiện gói mua sắm: nguồn vốn tự có hoặc vốn vay.
- Thời gian bắt đầu thực hiện chào hàng cạnh tranh: tháng 04 năm 2019.
- Thời gian thực hiện hợp đồng: 60 ngày.
2. Phạm vi cung cấp
- Phạm vi cung cấp gồm: 20 chiếc xe điện đụng và các phụ kiện có thông số kỹ thuật: Động cơ điện 48VAC – 1 pha, amryda trong, vô lăng rời, tiếp điện sàn cho Trò chơi Xe điện đụng tại Công viên văn hóa Đầm Sen.
- Trong hồ sơ đề xuất, Nhà cung cấp phải nêu rõ các thông tin chính của xe điện đụng và các phụ kiện (tại phần B của hồ sơ này).
- Xe điện đụng và các phụ kiện cung cấp phải mới 100%, có đầy đủ catalog, Giấy chứng nhận CO và CQ.
3. Thời hạn cung cấp hàng hóa
Nhà cung cấp phải bàn giao toàn bộ 20 chiếc xe điện đụng và các phụ kiện cùng các giấy tờ liên quan cho Bên mời chào giá trong vòng 60 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
4. Nội dung của HSĐX
- HSĐX cũng như tất cả các văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời chào giá và Nhà cung cấp liên quan đến việc chào hàng cạnh tranh phải được viết bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu kỹ thuật, catalog có thể bằng tiếng Anh.
- HSĐX do Nhà cung cấp chuẩn bị bao gồm các nội dung sau:
- Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của Nhà cung cấp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư được cấp theo quy định của pháp luật;
- Đơn chào hàng theo Mẫu số 1 Phần C;
- Biểu giá chào theo Mẫu số 4 Phần C;
- Bản cam kết thực hiện gói chào giá (theo mẫu 07 phần C);
- Tài liệu kỹ thuật của 20 xe và các tài liệu khác.
5. Đơn chào hàng
Đơn chào hàng được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Phần C, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của Nhà cung cấp (người đại diện theo pháp luật của Nhà cung cấp hoặc người được ủy quyền kèm theo Giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Phần C).
6. Giá chào hàng
- Giá chào hàng là giá do Nhà cung cấp nêu trong đơn chào hàng sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá chào hàng phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói chào giá trên cơ sở các yêu cầu của HSYC. Giá chào hàng được chào bằng đồng tiền Việt Nam. Giá chào là giá giao tại địa điểm của Bên mời chào giá là Công viên văn hóa Đầm Sen – Số 3 đường Hòa Bình, Phường 3, Quận 11, TP.HCM. Đã bao gồm thuế GTGT, chi phí vận chuyển, và các chi phí khác theo quy định hiện hành.
- Trường hợp Nhà cung cấp có Thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSĐX hoặc nộp riêng, song phải đảm bảo Bên mời chào giá nhận được trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX. Trường hợp Thư giảm giá nộp cùng với HSĐX thì Nhà cung cấp phải thông báo cho Bên mời chào giá trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX hoặc phải có bảng kê thành phần HSĐX trong đó có Thư giảm giá. Trong Thư giảm giá cần nêu rõ nội dung, cách thức giảm giá đối với từng loại hàng hóa cụ thể nêu trong biểu giá chào bằng giá trị tuyệt đối. Trường hợp không nêu rõ nội dung, cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả các loại hàng hóa nêu trong biểu giá chào.
- Biểu giá chào phải được ghi đầy đủ theo Mẫu số 4 Phần C, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của Nhà cung cấp.
7. Thời gian có hiệu lực của HSĐX
Thời gian có hiệu lực của HSĐX là 30 ngày kể từ thời điểm hết hạn nộp HSĐX.
8. Chuẩn bị và nộp HSĐX
- HSĐX do Nhà cung cấp chuẩn bị phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn chào hàng, biểu giá chào, Thư giảm giá (nếu có) và các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX (nếu có) phải được đại diện hợp pháp của Nhà cung cấp ký và đóng dấu. Những chữ viết chen giữa, tẩy xóa hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn chào hàng) ở bên cạnh và được đóng dấu.
- Nhà cung cấp nộp HSĐX đến Bên mời chào giá bằng cách gửi trực tiếp, gửi qua đường bưu điện nhưng phải đảm bảo Bên mời chào giá nhận được trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX là 15 giờ 00, ngày 12 tháng 04 năm 2019. HSĐX của Nhà cung cấp gửi đến sau thời điểm hết hạn nộp HSĐX là không hợp lệ và bị loại.
9. Làm rõ, sửa đổi HSYC và Làm rõ HSĐX.
- Trường hợp cần sửa đổi hồ sơ yêu cầu, Bên mời chào giá phải thông báo cho các Nhà cung cấp trước thời điểm đóng hồ sơ chào giá tối thiểu 03 ngày làm việc để Nhà cung cấp có đủ thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất.
- Trường hợp cần làm rõ hồ sơ yêu cầu thì Nhà cung cấp phải gửi văn bản đề nghị đến Bên mời chào giá tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng hồ sơ chào giá để bên mời chào giá xem xét, xử lý.
- Trong quá trình đánh giá HSĐX, Bên mời chào giá có thể yêu cầu Nhà cung cấp làm rõ nội dung của HSĐX (kể cả việc làm rõ đơn giá khác thường) và bổ sung tài liệu trong trường hợp HSĐX thiếu tài liệu theo yêu cầu của HSYC với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSĐX đã nộp, không thay đổi giá chào.
- Việc làm rõ HSĐX được thực hiện giữa Bên mời chào giá và Nhà cung cấp có HSĐX cần phải làm rõ dưới hình thức trao đổi trực tiếp (Bên mời chào giá mời Nhà cung cấp đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (Bên mời chào giá gửi văn bản yêu cầu làm rõ và Nhà cung cấp phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của Nhà cung cấp. Nội dung làm rõ HSĐX thể hiện bằng văn bản được Bên mời chào giá bảo quản như một phần của HSĐX. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà Bên mời chào giá không nhận được văn bản làm rõ hoặc Nhà cung cấp có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời chào giá thì Bên mời chào giá xem xét, xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Ngoài ra, Bên mời chào giá sẽ tổ chức kiểm tra thực tế để đánh giá việc phù hợp giữa hồ sơ và năng lực thực tế của Nhà cung cấp, làm cơ sở cho việc xem xét đánh giá HSĐX.
10. Đánh giá các HSĐX
Việc đánh giá HSĐX được thực hiện theo trình tự như sau:
- Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐX, bao gồm:
- a) Tư cách hợp lệ của Nhà cung cấp theo quy định tại khoản 2 Mục 4 Phần này (sau khi đã làm rõ hoặc bổ sung tài liệu theo yêu cầu của Bên mời chào giá);
- b) Thời gian và chữ ký hợp lệ trong các tài liệu như đơn chào hàng, biểu giá chào, thỏa thuận liên danh (nếu có);
- c) Hiệu lực của HSĐX theo quy định tại Mục 7 Phần này.
- d) Bảo đảm dự chào giá hợp lệ.
- HSĐX của Nhà cung cấp sẽ bị loại bỏ và không được xem xét tiếp nếu Nhà cung cấp không đáp ứng một trong các nội dung nói trên.
- Đánh giá về năng lực, kinh nghiệm: Nhà cung cấp nộp Bản cam kết theo Mẫu số 08 Chương III – Biểu mẫu để chứng minh Nhà cung cấp có đủ năng lực, kinh nghiệm cung cấp hàng hóa đáp ứng yêu cầu nêu trong HSYC.
- Đánh giá về kỹ thuật: Bên mời chào giá đánh giá theo các yêu cầu về kỹ thuật nêu trong HSYC đối với các HSĐX đáp ứng yêu cầu về tính hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Việc đánh giá các yêu cầu về kỹ thuật được thực hiện bằng phương pháp theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. HSĐX vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật khi tất cả yêu cầu về kỹ thuật đều được đánh giá là “đạt”.
- So sánh giá chào:
- a) Bên mời chào giá tiến hành việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có) theo quy định tại Điều 17 Nghị định 63/2014/NĐ-CP.
- b) Xác định giá trị ưu đãi (nếu có).
- c) Bên mời chào giá so sánh giá chào của các HSĐX đáp ứng về kỹ thuật để xác định HSĐX có giá chào thấp nhất được xếp thứ nhất.
11. Điều kiện đối với Nhà cung cấp được đề nghị trúng chào giá
Nhà cung cấp được đề nghị trúng chào giá khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có HSĐX hợp lệ và đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật trong HSYC;
- Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐX với tư cách là Nhà cung cấp chính và không vi phạm các hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Có giá chào thấp nhất sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá, xác định giá trị ưu đãi (nếu có) và không vượt giá gói chào hàng cạnh tranh.
12. Thương thảo hợp đồng
Nhà cung cấp có giá chào thấp nhất sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá, xác định giá trị ưu đãi (nếu có) và không vượt giá gói chào giá sẽ được mời thương thảo hợp đồng.
Việc thương thảo hợp đồng theo qui định tại Điều 19 Nghị định 63/2014/NĐ-CP.
13. Thông báo kết quả chào hàng, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Bên mời chào giá Thông báo kết quả chào hàng bằng văn bản cho tất cả các Nhà cung cấp tham gia nộp HSĐX sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chào hàng.
Hoàn thiện và ký kết hợp đồng: Hợp đồng ký kết giữa các bên phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả chào hàng cạnh tranh, Biên bản thương thảo hợp đồng và các tài liệu liên quan khác.
14. Kiến nghị trong chào hàng cạnh tranh
- Nhà cung cấp có quyền kiến nghị về kết quả chào hàng và những vấn đề liên quan trong quá trình tham gia chào hàng cạnh tranh khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 92 của Luật Đấu thầu và Điều 120 của Nghị định 63/2014/NĐ-CP.
- Trường hợp Nhà cung cấp có kiến nghị về kết quả chào hàng thì gửi người có thẩm quyền về giải quyết kiến nghị theo địa chỉ sau:
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của Bên mời chào giá: Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ. Số 15 đường số 2 Cư xá Lữ gia, Phường 15, Quận 11, TP.HCM. Điện thoại: 028.38650921; Fax: 028.38655930.
15. Xử lý vi phạm
Trường hợp Nhà cung cấp có các hành vi vi phạm pháp luật về chào giá cạnh tranh thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định 63/2013/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác liên quan.
16. Bảo đảm dự chào giá cạnh tranh
- Khi tham gia chào giá cạnh tranh, Nhà cung cấp phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự chào giá cạnh tranh có giá trị 25.000.000 đồng (Hai mươi lăm triệu đồng chẵn) trước thời điểm đóng thầu.
- Bảo đảm dự chào giá cạnh tranh được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, không đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ (tên và địa chỉ của Bên mời chào giá) và thời gian quy định trong HSYC, không đúng tên gói chào giá, tên Nhà cung cấp, không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ (đối với Thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính).
- Nhà cung cấp không trúng chào giá sẽ được hoàn trả bảo đảm dự chào giá trong vòng 20 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn Nhà cung cấp được phê duyệt. Đối với Nhà cung cấp trúng chào giá, bảo đảm dự chào giá được hoàn trả sau khi Nhà cung cấp thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
- Nhà cung cấp không được nhận lại bảo đảm dự chào giá trong các trường hợp sau đây:
- a) Rút HSĐX sau khi đóng thầu mà HSĐX vẫn còn hiệu lực;
- b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được Thông báo trúng chào giá của Bên mời chào giá mà không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
- c) Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng hoặc trước khi hợp đồng có hiệu lực;
- d) Nhà cung cấp vi phạm pháp luật về chào giá cạnh tranh dẫn đến phải hủy chào giá theo khoản 4 Điều 17 Luật Đấu thầu.
- Hình thức bảo đảm dự chào giá cạnh tranh: hình thức theo một hoặc nhiều biện pháp: Tiền mặt hoặc Thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính.
- Nếu Nhà cung cấp nộp Thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì bảo lãnh phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp phát hành đảm bảo nội dung quy định tại Mẫu số 5 Phần C.
- Nếu Nhà cung cấp thực hiện bảo đảm dự chào giá bằng tiền mặt thì địa điểm nộp tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ trước thời điểm đóng thầu.
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm chào giá: 60 ngày kể từ thời điểm đóng hồ sơ chào giá. Trong mọi trường hợp thời gian hiệu lực của đảm bảo dự chào giá phải bằng thời gian hiệu lực của HSĐX cộng thêm 30 ngày.
17. Bảo đảm thực hiện hợp đồng:
- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng là trong vòng 10 ngày sau khi ký hợp đồng.
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: Áp dụng một hoặc các hình thức bảo đảm như: tiền mặt hoặc Thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính.
- Trường hợp Nhà cung cấp phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành, theo Mẫu số 06 Phần C hoặc một mẫu khác được chủ đầu tư chấp thuận.
- Nếu Nhà cung cấp thực hiện bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng tiền mặt thì địa điểm nộp tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ.
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: 3% giá hợp đồng.
- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký Biên bản nghiệm thu và Nhà cung cấp chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định.
- Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: Không chậm hơn 15 ngày kể từ khi hàng hóa được bàn giao, nghiệm thu, đồng thời Nhà cung cấp đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định.
B. Yêu cầu về kỹ thuật và tiêu chuẩn đánh giá
1. Phạm vi cung cấp:
Nhà cung cấp “Cung cấp 20 chiếc xe điện đụng và các phụ kiện” chi tiết như sau:
- 20 chiếc xe điện đụng có động cơ điện 48VAC – 1 pha, amryda trong, vô lăng rời, tiếp điện sàn.
- 20 vỏ xe điện đụng dự phòng, 25 ruột xe điện đụng dự phòng.
Cung cấp và bàn giao cho Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Phú Thọ tại Công viên văn hóa Đầm Sen – Số 3 đường Hòa Bình, Phường 3, Quận 11, TP.HCM.
2. Yêu cầu kỹ thuật
- Động cơ điện 48 VAC – 1 pha, amryda trong, vô lăng rời, tiếp điện sàn.
- Tốc độ: 6 – 10 km/h
- Trọng lượng bản thân: Dự kiến 260 Kg
- Tải trọng định mức: Dự kiến 150 Kg
- Kích thước: Dự kiến 1,95m x 1,115m x 0,86m
- Màu sắc: Nhiều màu sắc để lựa chọn.
- An toàn: Thiết kế bền vững, chịu được tác động của va chạm, có phuộc giảm chấn hơi và lo xo. Khung sườn sắt tốt và dày. Các móc liên kết giữa sườn xe, thùng xe nằm các điểm dễ tháo mở khi sửa chữa. Lỗ đầu van của vỏ ruột xe nằm giữa sườn xe để dễ bơm hơi.
- Cấu tạo xe dễ bảo trì, sửa chữa: Mô tơ có cổ góp bên ngoài, diode nằm bên ngoài để dễ sửa chữa.
3. Tiến độ cung cấp
Nhà thầu phải bàn giao xe và các phụ kiện cùng các giấy tờ liên quan cho Bên mời chào giá trong vòng không quá 60 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
4. Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
Sử dụng phương pháp theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. HSĐX được đánh giá là “đạt” khi tất cả các yêu cầu về kỹ thuật nêu dưới đây đều được đánh giá là “đạt”. HSĐX “đạt” sẽ được xem xét các bước tiếp theo.
Bảng tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật
STT | Tiêu chí đánh giá | Nội dung đánh giá | Đạt | Không đạt |
1. | Các yêu cầu kỹ thuật | Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng theo các yêu cầu trong Hồ sơ yêu cầu. | Đúng chủng loại model, quy cách kích thước theo các yêu cầu trong Hồ sơ yêu cầu. | Có ít nhất 1 thông số sai khác. |
2. | Xe điện đụng | Xuất xứ, năm sản xuất. | Ghi rõ xuất xứ, năm sản xuất | Không ghi xuất xứ, hoặc sản xuất trước năm 2018 hoặc đã qua sử dụng. |
Bảo hành | Tối thiểu năm 2018, mới 100% | Ít hơn 1 năm | ||
3. | Các chứng từ pháp lý | Catalog, Giấy chứng nhận CO và CQ | Có đầy đủ | Không có hoặc không đầy đủ. |
4. | Tiến độ | Tối đa 60 ngày | Nhiều hơn 60 ngày |
- Nhà cung cấp phải đạt đầy đủ tiêu chí trên thì mới được xem là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và được tiếp tục xem xét tiếp về giá.
- Trong trường hợp cần thiết, chủ đầu tư có thể kết hợp kiểm tra thực tế tại công ty của nhà cung cấp để kiểm tra các thông tin về năng lực của nhà cung cấp nêu trong hồ sơ đề xuất.
Vui lòng Download các biểu mẫu tại đây: